Chú thích Ngưu-Lý đảng tranh

  1. Lâm, Tào, sách đã dẫn, trang 493 - 494
  2. Nay là Ba Trung, Tứ Xuyên, Trung Quốc
  3. Tư trị thông giám, quyển 237
  4. 1 2 3 4 5 6 7 Bo Yang, The Outlines of the History of the Chinese (中國人史綱), vol. 2, p. 568.
  5. 1 2 Tư trị thông giám, quyển 241.
  6. Trị sở là thuộc Trấn Giang, Giang Tô hiện nay
  7. 1 2 3 4 5 6 Tư trị thông giám, quyển 243.
  8. Từ đời Đường Đức Tông về sau, nhà Đường đặt Thần Sách quân làm Cấm quân của Thiên tử; đứng đầu Thần Sách quân là Hộ quân trung úy, gọi tắt Trung úy, chuyên do hoạn quan đảm nhiệm
  9. Trước kia chức Ngự sử đại phu trên Ngự sử trung thừa, nhưng nhà Đường đổi lại dùng Ngự sử trung thừa thống lĩnh Ngự sử đài. Lý Phùng Cát lợi dụng sự tương đồng về quyền hạn của hai chức vụ này để kích động Lý và Hàn tranh chấp lẫn nhau.
  10. Trị sở nay thuộc Nam Xương, Giang Tây, Trung Quốc
  11. Tân Đường thư, quyển 8
  12. Triều Châu, Quảng Đông, Trung Quốc hiện nay
  13. Trị sở nay thuộc Ngạc Châu, Hồ Bắc, Trung Quốc
  14. Nguyên văn Lượng di, tức là bị biếm chức đến nơi xa kinh thành, rồi gặp dịp ân xá mà chuyển về nơi gần
  15. Nay thuộc Cửu Giang, Giang Tây, Trung Quốc
  16. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 See, e.g., Li Shutong, Alternative Expressions of Sui and Tang History (隋唐史別裁) (Taipei 1983), available at Google Books, pp. 207-208.
  17. Thương Thánh, sách đã dẫn, trang 324
  18. 1 2 Lâm, Tào, sách đã dẫn, trang 496
  19. Trị sở nay thuộc Tương Phàn, Hồ Bắc, Trung Quốc
  20. Trị sở nay thuộc Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc
  21. Cựu Đường thư, quyển 174
  22. 1 2 3 4 Tư trị thông giám, quyển 244.
  23. Nay là khu tự trị Ngawa, Tây Tạng, Trung Quốc
  24. Trị sở nay thuộc Dương Châu, Giang Tô, Trung Quốc
  25. Xem Bo Yang Edition of the Zizhi Tongjian, quyển. 59 [843] and commentaries quoted therein—including commentaries from Hồ Tam Tỉnh, Wang Fuzhi, Cen Zhongmian (岑仲勉), and Zhu Gui (朱桂), cũng như chính Bá Dương.
  26. Trị sở nay thuộc Hán Trung, Thiểm Tây, Trung Quốc
  27. Trị sở nay thuộc Trấn Giang, Giang Tô, Trung Quốc
  28. 1 2 3 4 5 6 Tư trị thông giám, quyển 245.
  29. Nay là Nghi Xuân, Giang Tây, Trung Quốc
  30. Nay thuộc Chiết Giang, Trung Quốc
  31. Nay thuộc Triều Châu, Quảng Đông, Trung Quốc
  32. Trị sở nay thuộc Bảo Kê, Thiểm Tây, Trung Quốc
  33. Academia Sinica Computing Center Calendar Converter Lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2010, tại Wayback Machine..
  34. Bo Yang Edition of the Zizhi Tongjian, vol. 59, preface.
  35. Thương Thánh, sách đã dẫn, trang 325
  36. 1 2 Xiong 2009, tr. cxiii.
  37. Trị sở nay thuộc Trường Trị, Sơn Tây, Trung Quốc
  38. Trị sở nay thuộc Kinh Châu, Hồ Bắc, Trung Quốc
  39. 1 2 3 4 5 6 Tư trị thông giám, quyển 246.
  40. 1 2 3 4 5 Bo Yang Edition of the Zizhi Tongjian, vol. 59 [839].
  41. Thương Thánh, sách đã dẫn, trang 497
  42. Trị sở nay thuộc Trường Sa, Hồ Nam, Trung Quốc
  43. Trị sở nay thuộc Quế Lâm, Quảng Tây, Trung Quốc
  44. 1 2 3 Tư trị thông giám, quyển 247.
  45. 1 2 3 4 5 6 7 8 Tư trị thông giám, quyển 248.
  46. 1 2 Xiong 2009, tr. cxiv.
  47. Pháp luật nhà Đường nghiêm cấm quan viên lấy con gái ở trấn mà mình đang tại chức.
  48. Cựu Đường thư, quyển 18 hạ
  49. Thương Thánh, sách đã dẫn, trang 327 - 328
  50. Cựu Đường thư, quyển 174
  51. Thương Thánh, sách đã dẫn, trang 328
  52. Nay là đảo Hải Nam
  53. Lâm, Tào, sách đã dẫn, trang 497
  54. Lâm, Tào, sách đã dẫn, trang 498
  55. Bo Yang, The Outlines of the History of the Chinese, quyển. 2, trang. 570-571.
  56. Triệu Dực《Cai tư tùng khảo - quyển 20》:《唐书》传赞云:僧孺、宗闵既当国,排击所憎,权震天下,人指曰“牛李”。则当时所云牛、李,乃谓牛僧孺及李宗闵,而非德裕也。《李德裕传》:始李吉甫为相,牛僧孺、李宗闵对策,痛底当路,吉甫诉于上,考官皆得罪。德裕则吉甫子也,宗闵、僧孺之怨德裕始此。《李宗闵传》:钱徽知贡举,宗闵托所亲于徽。德裕白上,以为今年取士不公,宗闵坐贬,由是嫌忌益深。是犹第李与李相怨耳。及裴度荐德裕可相,而宗闵先已当国,虑德裕继入,遂引僧孺同秉政。由是僧孺德宗闵而与德裕为难,是僧孺之仇德裕,本由于附宗闵,此即所谓牛、李者也。《杨汝士传》:汝士为虞卿弟,牛、李待之甚厚。益可见牛、李之李乃宗闵,而非德裕矣。若以李为德裕,则僧孺、德裕方相仇,乃又俱善待汝士乎?《通鉴》:德裕出为浙西观察使,八年不迁,以为李逢吉排己而引牛僧孺为相,由是牛、李之怨愈深。此李又指逢吉,然亦谓德裕之怨逢吉、僧孺也。
  57. Các sử gia chia nhà Đường thành 3 giai đoạn: Sơ diệp (Thiết lập): 618-713, Trung diệp (Cường thịnh):713-820 và Mạt diệp (Suy vong):820-907

Liên quan